Định lượng

Tiếng Anh: grammage, basic weight Định lượng được đo bằng khối lượng của một đơn vị diện tích giấy. Định lượng được biểu thị bằng gam trên mét vuông (g/m2 or gsm). Ngoài ra, định lượng còn sử dụng đơn vị ít phổ biến hơn là lbs/3000 sqft (1 lbs/3000 sqft = 1,628 gsm) Thông … Đọc tiếp

Khả năng hấp thụ

Tiếng Anh: Water abosortion Khả năng hấp thụ hay còn gọi là độ hấp thụ chất lỏng (thường là nước) là một tính chất quan trọng của khăn giấy và các sản phẩm giấy Tissue khác với mục đích lau chất lỏng. Khả năng hấp thụ nước được đo bằng khối lượng nước hấp thụ … Đọc tiếp

Độ chun

Tiếng Anh: Crepe hay creping ration Độ chun là thông số quan trọng của máy xeo giấy Tissue. Nó được tính theo một trong hai công thức Crepe = [định lượng giấy (khô gió) tại đầu xeo – định lượng giấy (khô gió) tại lưới] / định lượng giấy (khô gió) tại đầu xeo x … Đọc tiếp

Độ giãn

Tiếng Anh: Stretch hay Elongation Độ giãn thường dùng cho giấy tissue, là tỉ lệ % giữa chiều dài của mẫu được kéo giãn đến khi đứt so với độ dài ban đầu của mẫu đó. Đơn vị độ giãn là %” Xem thêm: độ chun

Bền khô

Bền khô (hay độ bền khô) đo bằng lực kéo maximum trên một đơn vị chiều rộng của mẫu ở trạng thái khô trước khi mẫu bị đứt, xác định lực kéo trên máy đo. Độ bền khô được xác định theo ISO 12625-4, đơn vị là N/m, ngoài ra có các hệ tiêu chuẩn … Đọc tiếp

Môi trường chuẩn

Tiếng Anh: Standard atmosphere Môi trường chuẩn để điều hoà và thử bột giấy, giấy và carton phải có nhiệt độ (23 ± 1) 0C và độ ẩm tương đối (50 ± 2) % theo ISO 187, trừ khi có thỏa thuận riêng giữa các bên liên quan. Ở các nước nhiệt đới có thể … Đọc tiếp

Bền ướt

Tiếng Anh: Wet tensile strength Độ bền ướt của giấy thể hiện khả năng khó phân rả của nó ở trạng thái ướt. Khái niệm này thường dùng cho giấy Tissue. Thông thường các loại khăn giấy như khăn bếp (Towel), khăn vuông (Napkin), khăn lau mặt (Facial) sẽ có thêm chất bền ướt, giấy … Đọc tiếp