Bền khô

Bền khô (hay độ bền khô) đo bằng lực kéo maximum trên một đơn vị chiều rộng của mẫu ở trạng thái khô trước khi mẫu bị đứt, xác định lực kéo trên máy đo.

Độ bền khô được xác định theo ISO 12625-4, đơn vị là N/m, ngoài ra có các hệ tiêu chuẩn khác như gf/25mm, lbs/in, gf/in, ozf/in…

 

Xem thêm: bền ướt[1]

Advertisements
ECO world technology
Terms definitions
1. bền ướt. Tiếng Anh: Wet tensile strength Độ bền ướt của giấy thể hiện khả năng khó phân rả của nó ở trạng thái ướt. Khái niệm này thường dùng cho giấy Tissue. Thông thường các loại khăn giấy như khăn bếp (Towel), khăn vuông (Napkin), khăn lau mặt (Facial) sẽ có thêm chất bền ướt, giấy Toilet thường không áp dụng vì cần đặc tính phân rả nhanh trong bồn cầu. Độ bền ướt đo bằng lực kéo maximum trên một đơn vị chiều rộng của mẫu được nhúng trong nước trước khi mẫu bị đứt, xác định trên máy đo. Độ bền ướt được xác định theo ISO 12625-5 thì đơn vị là N/m, ngoài ra có các hệ tiêu chuẩn khác như gf/25mm, lbs/in, gf/in, ozf/in… Xem thêm bền khô
Categories: Paper Quality, Tissue